FOR THE SUSTAINABLE DEVELOPMENT OF MEKONG 

Trang chủ » TIN TỨC » Kiểm kê khí nhà kính? Lộ trình chi tiết cho doanh nghiệp

Kiểm kê khí nhà kính? Lộ trình chi tiết cho doanh nghiệp

 

Đối tượng cần kiểm kê khí nhà kính

Kiểm kê khí nhà kính là gì? 

Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định 06/2022/NĐ-CP “kiểm kê khí nhà kính là hoạt động thu thập thông tin, số liệu về các nguồn phát thải khí nhà kính, tính toán lượng phát thải khí nhà kính, hấp thụ khí nhà kính trong một phạm vi xác định và trong một năm cụ thể theo phương pháp và quy trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành.”

Đối tượng cần kiểm kê khí nhà kính

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 06/2022/NĐ-CP và Quyết định số 01/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính là cơ sở có mức phát thải khí nhà kính hằng năm từ 3.000 tấn CO2 tương đương trở lên hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:

  1. a) Nhà máy nhiệt điện, cơ sở sản xuất công nghiệp có tổng lượng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1.000 tấn dầu tương đương (TOE) trở lên;
  2. b) Công ty kinh doanh vận tải hàng hoá có tổng tiêu thụ nhiên liệu hằng năm từ 1.000 TOE trở lên;
  3. c) Tòa nhà thương mại có tổng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1.000 TOE trở lên;
  4. d) Cơ sở xử lý chất thải rắn có công suất hoạt động hằng năm từ 65.000 tấn trở lên.

Các cơ sở, doanh nghiệp có trách nhiệm xã hội, tự nguyện đánh giá thực hiện kiểm kê khí nhà kính.

Căn cứ pháp lý 

➣ Luật Bảo vệ môi trường 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;

➣ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về việc Quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ozon;

 Quyết định số 01/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 18 tháng 01 năm 2022 ban hành danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính.

➣ Thông tư 17/2022/TT–BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải

Yêu cầu về kiểm kê khí nhà kính

Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 06/2022/NĐ-CP, yêu cầu về kiểm kê khí nhà kính gồm:

  1. a) Phương pháp kiểm kê khí nhà kính được áp dụng theo các hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính của Ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu;
  2. b) Số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính phải đảm bảo tính liên tục, độ chính xác và tin cậy, có thể kiểm tra, so sánh và đánh giá;
  3. c) Báo cáo kiểm kê khí nhà kính phải thể hiện đầy đủ thông tin về phương pháp kiểm kê, số liệu hoạt động, hệ số phát thải áp dụng và kết quả kiểm kê khí nhà kính;
  4. d) Thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính tuân thủ trình tự thẩm định do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, đảm bảo tính nhất quán và độ tin cậy;
  5. e) Thông tin về kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, lĩnh vực được công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu và các lĩnh vực liên quan.

Lộ trình kiểm kê khí nhà kính

Cùng với việc Luật Bảo Vệ Môi Trường 2020 có hiệu lực, việc kiểm kê KNK sẽ trở thành bắt buộc đối với gần 2000 doanh nghiệp tại Việt Nam.

Các bước kiểm kê – báo cáo kiểm kê kính nhà kính

➣ Bước 1: Xác định phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực

➣ Bước 2: Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực

➣ Bước 3: Thu thập số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực

➣ Bước 4: Tính toán phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực

➣ Bước 5: Kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực

➣ Bước 6: Đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực

➣ Bước 7: Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực

➣ Bước 8: Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực

➣ Bước 9: Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Scroll to Top

Liên hệ qua các kênh tư vấn

Gửi nội dung tư vấn